VÌ SAO NGƯỜI VIỆT NÓI TIẾNG PHÁP TỐT HƠN TIẾNG ANH?
LA SYSTÈME DES PHONÈMES DU VIETNAMIEN ET FRANCAIS
Ci-dessous sont la système complètes pour les phonèmes (les voyelles, les consonnes, les semi-consonnes) du francais et du vietnamiens. J'ai déjà les classifier et les comparer pour vous en donnant les examples. J'ai décidé de omettre les terminologies qui décrivent lieus d'articulation à cause de simplicité.
Dưới đây là hệ thống khá hoàn chỉnh của các âm vị (các nguyên âm, phụ âm và bán phụ âm) trong tiếng Pháp và tiếng Việt. Mình đã phân loại chúng và so sánh chúng để liệt kê cho bạn. Mình quyết định không nói tới các thuật ngữ chỉ vị trí phát âm cho đơn giản.
Ligne |
Francais |
Examples |
Vietnamien |
Example |
1 |
/i/ |
lili |
/i/ |
si
(si mê) |
2 |
/e/ |
blé |
/e/ |
ghê
(ghê gớm) |
3 |
/ɛ/ |
mère |
/ɛ/ |
xe |
4 |
/a/ |
platte |
/a/ |
ca
(ca làm) |
5 |
/ɑ/ |
pâte |
|
|
6 |
/ɔ/ |
mort |
/ɔ/ |
to
(to nhỏ) |
7 |
/o/ |
chaud |
/o/ |
cô
(cô giáo) |
8 |
/u/ |
coucou |
/u/ |
lu
(cái lu) |
9 |
/ü/ |
rue |
|
|
10 |
/ø/ |
peu |
|
|
11 |
/œ/ |
peur |
|
|
12 |
/ə/ |
le |
/ɤ/ |
mơ
(mơ ước) |
13 |
/ɛ̃/ |
plein,
un |
|
|
14 |
/ɑ̃/ |
quand |
|
|
15 |
/ɔ̃/ |
ton |
|
|
16 |
|
|
/ɨ/
or /ɯ/ |
sư
(sư tử) |
17 |
|
|
/iə/ |
iê
(liếc) |
18 |
|
|
/ɯə/ |
ưa |
19 |
|
|
/uə/ |
ua
(như lúa) |
Il y a, en effet, 15 voyelles en francais, et déjà sur la base de cette table, nous pouvons conclure que 8 voyelles en vietnamien sont similaire au francais. Ca veut dire que pour les vietnamiens, il ne faut que practiquer les voyelles 5, 9, 10, 11, 13, 14, 15. La voyelle 5 n'est qu' un variation de /a/, donc ca pose aucune problème. La voyelle 9 est parfois mal articulé comme ⟨uy⟩, la différence entre eux est en fait subtile. La voyelle 10 n'est pas un grand obstacle car on peut toujours modifier un peu la phonème 12 pour obtenir une prononciation correcte. De même facon, la voyelle 10, 11, 13 ne sont pas très difficile à condition d'avoir l'aide d'un professeur capable. La voyelle 14, cepedant, cause une grande problème pour la plupart des vietnamiens, car dans leur perception, il est exactement ⟨ăng⟩.
Như vậy có 15 nguyên âm trong tiếng Pháp, và từ bảng trên, chúng ta có thể kết luận rằng có 8 nguyên âm tiếng Việt tương đồng với tiếng Pháp. Điều đó có nghĩa rằng đối với người Việt Nam, chúng ta chỉ cần luyện phát âm các nguyên âm 5, 9, 10, 11, 13, 14, 15. Nguyên âm 5 chẳng qua chỉ là một biến thể của /a/, cho nên nó không gây khó khăn gì lắm. Nguyên âm hay bị phát âm sai thành "uy", sự khác biệt giữa chúng quả thật khá nhỏ. Nguyên âm 10 không phải là trở ngại lớn vì ta có thể làm một thay đổi một chút âm vị 12 để có thể phát âm đúng. Cũng tương tự như vậy, nguyên âm 10, 11, 13 không quá khó với điều kiện các bạn nhận được sự giúp đỡ từ một giáo sư có năng lực. Nguyên âm số 14, tuy nhiên, là một vấn đề lớn cho phần lớn người Việt Nam, vì họ hay cảm nhận nó giống như ⟨ăng⟩.
Ligne |
Francais |
Examples |
Vietnamien |
Example |
1 |
/b/ |
bon |
/ɓ/ |
bánh |
2 |
/p/ |
papa |
/p/ |
|
3 |
/d/ |
dans |
/ɗ/ |
dâng (dâng lên) |
4 |
/t/ |
tête |
/t/ |
tình (tình cảm) |
5 |
/k/ |
cou |
/k/ |
cong |
6 |
/g/ |
gant |
/g/ |
ghánh |
7 |
/s/ |
sale |
/s/ |
xin (ăn xin) |
8 |
/ʃ/ |
cher |
/ʂ/ |
sinh (sinh sản) |
9 |
/f/ |
fol |
/f/ |
phòng |
10 |
/v/ |
verbe |
/v/ |
ve (ve sầu) |
11 |
/z/ |
zigzag |
/z/ |
gì |
12 |
/ʒ/ |
je |
|
|
13 |
/l/ |
lune |
/l/ |
lanh |
14 |
/ʁ/ |
rester |
|
|
15 |
/m/ |
mon |
/m/ |
mong |
16 |
/n/ |
non |
/n/ |
nóng |
17 |
/ɲ/ |
agneau |
/ɲ/ |
nhìn |
18 |
|
|
/ŋ/ |
ngóng |
19 |
|
|
/h/ |
hình |
20 |
|
|
/w/ |
oánh (wánh) |
21 |
|
|
/ʈ/ |
trong |
22 |
|
|
/tʰ/ |
thằng |
23 |
|
|
/r/ |
rong |
24 |
|
|
/x/ |
không |
25 |
|
|
/c/ |
/cha/ |
26 |
|
|
/j/ |
dồi |
27 |
|
|
/ɣ/ |
|
28 |
|
|
/ʔ/ |
anh |
Comments
Post a Comment