VÌ SAO NGƯỜI VIỆT NÓI TIẾNG PHÁP TỐT HƠN TIẾNG ANH?


Pourquoi les vietnamiens prononcent francais mieux que anglais? Au premier lieu, il faut être sceptique sur une telle proposition pour mettre en cause sa validité. Malheureusement, je ne peux pas vous répondre d'une manière certaine, ou vous offre les évidences définifs. En effet, je ne possède pas les tables statistiques ou les remarques des experts dans la domaine de l'acquisition du langage pour y parvenir. Mais je tenterais à vous persuader par laisser à votre pièds des arguments d'une facon systèmatique, compté sur les faits linguistiques que j'ai ramassé depuis longtemps, qui, à mon avis, montreront la similarité remarquable entre notre langue maternel et francais.

Tại sao người Việt Nam nói tiếng Pháp tốt hơn tiếng Anh? Trước tiên, phải có thái độ cẩn trọng bằng cách đặt câu hỏi liệu mệnh đề trên có đúng không. Đáng tiếc, mình không thể trả lời bạn một cách chắc chắn, hay đưa ra những bằng chứng chính xác. Thậm chí mình còn không có cả các bản thống kê hay lời nhận xét từ chuyên gia trong lĩnh vực học hỏi và tiếp thu ngôn ngữ để làm được vậy. Nhưng mình sẽ thử thuyết phục bạn bằng cách đưa ra những luận điểm một cách có hệ thống dựa trên những sự thật ngôn ngữ học mà mình đã tập họp lại từ lâu. Những điều này chứng tỏ có một sự tương đồng rõ nét giữa tiếng mẹ đẻ chúng ta và tiếng Pháp.

LA SYSTÈME DES PHONÈMES DU VIETNAMIEN ET FRANCAIS

Ci-dessous sont la système complètes pour les phonèmes (les voyelles, les consonnes, les semi-consonnes) du francais et du vietnamiens. J'ai déjà les classifier et les comparer pour vous en donnant les examples. J'ai décidé de omettre les terminologies qui décrivent lieus d'articulation à cause de simplicité.

Dưới đây là hệ thống khá hoàn chỉnh của các âm vị (các nguyên âm, phụ âm và bán phụ âm) trong tiếng Pháp và tiếng Việt. Mình đã phân loại chúng và so sánh chúng để liệt kê cho bạn. Mình quyết định không nói tới các thuật ngữ chỉ vị trí phát âm cho đơn giản.

Ligne

Francais

Examples

Vietnamien

Example

1

/i/

lili

/i/

si (si mê)

2

/e/

blé

/e/

ghê (ghê gớm)

3

/ɛ/

mère

/ɛ/

xe

4

/a/

platte

/a/

ca (ca làm)

5

/ɑ/

pâte

 

 

6

/ɔ/

mort

/ɔ/

to (to nhỏ)

7

/o/

chaud

/o/

cô (cô giáo)

8

/u/

coucou

/u/

lu (cái lu)

9

/ü/

rue

 

 

10

/ø/

peu

 

 

11

/œ/

peur

 

 

12

/ə/

le

/ɤ/

mơ (mơ ước)

13

/ɛ̃/

plein, un

 

 

14

/ɑ̃/

quand

 

 

15

/ɔ̃/

ton

 

 

16

 

 

/ɨ/ or /ɯ/

sư (sư tử)

17

 

 

/iə/

iê (liếc)

18

 

 

/ɯə/

ưa

19

 

 

/uə/

ua (như lúa)

Il y a, en effet, 15 voyelles en francais, et déjà sur la base de cette table, nous pouvons conclure que 8 voyelles en vietnamien sont similaire au francais. Ca veut dire que pour les vietnamiens, il ne faut que practiquer les voyelles 5, 9, 10, 11, 13, 14, 15. La voyelle 5 n'est qu' un variation de /a/, donc ca pose aucune problème. La voyelle 9 est parfois mal articulé comme ⟨uy⟩, la différence entre eux est en fait subtile. La voyelle 10 n'est pas un grand obstacle car on peut toujours modifier un peu la phonème 12 pour obtenir une prononciation correcte. De même facon, la voyelle 10, 11, 13 ne sont pas très difficile à condition d'avoir l'aide d'un professeur capable. La voyelle 14, cepedant, cause une grande problème pour la plupart des vietnamiens, car dans leur perception, il est exactement ⟨ăng⟩. 

Như vậy có 15 nguyên âm trong tiếng Pháp, và từ bảng trên, chúng ta có thể kết luận rằng có 8 nguyên âm tiếng Việt tương đồng với tiếng Pháp. Điều đó có nghĩa rằng đối với người Việt Nam, chúng ta chỉ cần luyện phát âm các nguyên âm 5, 9, 10, 11, 13, 14, 15. Nguyên âm 5 chẳng qua chỉ là một biến thể của /a/, cho nên nó không gây khó khăn gì lắm. Nguyên âm hay bị phát âm sai thành "uy", sự khác biệt giữa chúng quả thật khá nhỏ. Nguyên âm 10 không phải là trở ngại lớn vì ta có thể làm một thay đổi một chút âm vị 12 để có thể phát âm đúng. Cũng tương tự như vậy, nguyên âm 10, 11, 13 không quá khó với điều kiện các bạn nhận được sự giúp đỡ từ một giáo sư có năng lực. Nguyên âm số 14, tuy nhiên, là một vấn đề lớn cho phần lớn người Việt Nam, vì họ hay cảm nhận nó giống như ⟨ăng⟩.

Ligne

Francais

Examples

Vietnamien

Example

1

/b/

bon

/ɓ/

bánh

2

/p/

papa

/p/

 

3

/d/

dans

/ɗ/

dâng (dâng lên)

4

/t/

tête

/t/

tình (tình cảm)

5

/k/

cou

/k/

cong

6

/g/

gant

/g/

ghánh

7

/s/

sale

/s/

xin (ăn xin)

8

/ʃ/

cher

/ʂ/

sinh (sinh sản)

9

/f/

fol

/f/

phòng

10

/v/

verbe

/v/

ve (ve sầu)

11

/z/

zigzag

/z/

12

/ʒ/

je

 

 

13

/l/

lune

/l/

lanh

14

/ʁ/

rester

 

 

15

/m/

mon

/m/

mong

16

/n/

non

/n/

nóng

17

/ɲ/

agneau

/ɲ/

nhìn

18

 

 

/ŋ/

ngóng

19

 

 

/h/

hình

20

 

 

/w/

oánh (wánh)

21

 

 

/ʈ/

trong

22

 

 

/tʰ/

thằng

23

 

 

/r/

rong

24

 

 

/x/

không

25

 

 

/c/

/cha/

26

 

 

/j/

dồi

27

 

 

/ɣ/

 

28

 

 

/ʔ/

anh


En suite, de cette table des consonnes de francais et vietnamien, on peut remarquer que de numéro 1 à numéro 17, sauf la douzième et la quatrième consonne, tous les restes qui existent en francais, existent aussi au vietnamien. Ca indique que les vietnamiens se rencontrent pas des problèmes en prononçant celles-ci. Et pour la douzième, c'est du gâteau même pour les débutants, seule la quatrième posera un ennui pour nous vietnamiens. Mais à l'aide un bon maitre, nous y parviendrons. Cette article n' abordera pas la solution pour cette question.

Tiếp theo, từ bảng trên của phụ âm trong tiếng Pháp và tiếng Việt, ta có thể nhận thấy rằng từ phu âm số 1 đến 17, trừ số 12 và số 14 ra, tất cả các phụ âm còn lại đều tồn tại trong tiếng Pháp và tiếng Việt. Điều đó có nghĩa là người Việt Nam không gặp vấn đề gì khi phát âm những âm đó. Và đối với phụ âm số 12, chỉ là chuyện nhỏ ngay cả với người mới học, chỉ có số 14 là mối lo cho người Việt chúng ta. Nhưng với sự giúp đỡ của một thầy giáo tốt, chúng ta sẽ thành công. Phạm vi bài viết này không đề cấp tới hướng giải quyết cho câu hỏi ấy.

Comments

Popular Posts